Nhập nội d
PHÒNG
GD&ĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG
TH XÃ ĐẦM HÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số :
/KH - THXĐH Đầm Hà, ngày 16 tháng 9 năm 2013
KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2013-20114
Căn cứ công văn số 493/CV-PGD&ĐT ngày 23 tháng 7 năm 2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Đầm Hà “V/v: Hướng dẫn thực
hiện kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông”;
Căn cứ công văn số 627/PGD&ĐT, ngày 11 tháng
9 năm 2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đầm Hà “V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học
2013-2014”;
Căn cứ vào thực tế của nhà trường.
Trường Tiểu học xã Đầm Hà xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 –
2014 như sau:
I/ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG:
1/ Thuận lợi:
a. Về phía địa
phương:
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền địa
phương, các Đoàn thể trong xã hội, Ban đại diện CMHS, chi bộ Đảng trong nhà trường.
b. Đội ngũ
giáo viên:
- Đội ngũ giáo viên cơ
bản đủ, được chuẩn hoá 100%, an tâm công tác, chấp hành tốt nhiệm vụ được giao.
c. Học sinh:
- Các em học sinh đa số đều chăm ngoan, chịu khó.
2/ Khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên phần lớn là giáo viên mới, giáo viên hợp đồng, tuổi
nghề còn trẻ, kinh nghiệm chưa có, còn hạn chế trong chuyên môn; đến thời điểm
hiện nay còn thiếu 01 GV Tiếng Anh để thực hiện dạy Tiếng anh theo đề án mới.
- Học sinh nông nghiệp và
ngư nghiệp, mức sống còn thấp, việc đầu tư cho con cái đi học còn hạn chế. Đặc
biệt chủ số con em số gia đình thuộc hộ nghèo và số gia đình sống bằng nghề ngư
nghiệp, không có điều kiện quan tâm đến việc học của con cái.
- Còn một bộ phận phụ huynh ít quan tâm đến sự học
hành của con em họ, còn phó mặc cho nhà trường, thầy cô giáo.
- Cơ sở vật chất hiện có của nhà trường đã xuống cấp Và
còn thiếu các phòng chức năng, phòng học bộ môn, phòng truyền thống, phòng y
tế, …
II. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG: (NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM)
Năm học 2012 – 2013
là năm học thứ hai thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trường
Tiểu học xã Đầm Hà tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau:
Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh gắn với việc thiết thực kỷ niệm 45 năm
ngày Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho Ngành Giáo dục; tiếp tục thực
hiện hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua thành hoạt động
thường xuyên của nhà trường và phù hợp điều kiện thực tế của trường.
Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy
học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm
tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng
sống, giáo dục thể chất và giáo dục môi trường cho học sinh; triển
khai thực hiện hiệu quả mô hình trường tiểu học mới (Đặc biệt là khối lớp 4,
tài liệu mới, nội dung mới và khối lớp 2 HS mới làm quen với cách học của mô
hình mới); năm học này đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá đói với HS lớp 1;
tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em khó khăn về học; tiếp tục triển
khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới đối với lớp 5; duy trì, củng cố và
nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; duy trì trường
chuẩn mức độ I và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo,
quan tâm đến việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên; nâng cao
trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên. Đẩy mạnh việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.
III. M ỤC TI ÊU CỤ THỂ NĂM
HỌC 2013-2014:
1.
Công tác phát triển trường, lớp, học
sinh:
KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN VÀ THỰC HIỆN NĂM HỌC 2013-2014
KHỐI LỚP
|
KẾ HOẠCH
|
THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
Số lớp
|
Học sinh
|
Số lớp
|
Học sinh
|
1
|
4
|
80
|
4
|
71
|
11
HS chuyển đi; 02 HS chuyển đến (1HS khẩu TT; 1 HS khẩu Thanh hóa).
|
2
|
4
|
69
|
4
|
70
|
1
HS chuyển đến
|
3
|
2
|
61
|
2
|
61
|
|
4
|
3
|
78
|
3
|
77
|
1
HS chuyển đi
|
5
|
3
|
67
|
3
|
68
|
1
HS chuyển đến
|
Cộng
|
16
|
355
|
16
|
347
|
Giảm
08 HS
|
* Lớp học 2
buổi/ ngày:
KHỐI LỚP
|
KẾ HOẠCH
|
THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
Số
lớp
|
Học
sinh
|
Số
lớp
|
Học
sinh
|
1
|
3
|
75
|
3
|
66
|
11
HS chuyển đi
|
2
|
3
|
66
|
3
|
67
|
1
HS chuyển đến
|
3
|
2
|
61
|
3
|
61
|
|
4
|
3
|
78
|
3
|
77
|
1
HS chuyển đi
|
5
|
3
|
67
|
3
|
68
|
1
HS chuyển đến
|
Cộng
|
14
|
347
|
14
|
339
|
Giảm
08 HS
|
2. Công tác
PCGD Tiểu học:
2.1.
Chỉ tiêu :
-
Huy động trẻ trong độ tuổi đi học từ 6 đến 14 tuổi ra lớp đạt 100 %
*
Trong đó: + trẻ 6 tuổi: 80/80 = 100 % ( Học tại xã: 69 em ;
Học ở ngoài xã : 11 em).
+ Tổng số học sinh tuyển mới vào lớp1
hiện tại là : 71 em (trong đó 69 HS
trong xã ; 02 HS ngoài xã và đều trong độ tuổi 6 tuổi )
-
Duy trì sĩ số cuối năm: 100 %
- Hoàn thành chương trình Tiểu
học : 68/ 68 em = 100 %
-
PC GDTH đúng độ tuổi: Phấn đấu đạt 100% trẻ 11 tuổi học hết chương trình tiểu học.
-
PC THCMC :
+ Phấn đấu đạt 100% trẻ 14 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học.
+ Số
người trong độ tuổi từ 15 đến 25 tuổi đạt 93%
2.2.
Biện pháp thực hiện :
- Phụ trách công tác phổ cập:
Hiệu trưởng phụ trách điều hành.
+/ Thư ký phổ cập: Đ/c phó hiệu trưởng nhà
trường theo dõi tổng hợp báo cáo công tác phổ cập trong nhà trường.
+/ Phân công theo dõi
điều tra phổ cập 9 thôn trong xã: Do các giáo viên trong trường đảm nhận.
-
Giao sĩ số học sinh, chỉ tiêu chất lượng cho từng giáo
viên. Nhà trường thường xuyên theo dõi kiểm tra đôn đốc thực hiện kế hoạch đề
ra.
-
Kết hợp với Đảng uỷ, chính quyền, các đoàn thể địa
phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh vận
động học sinh ra lớp, duy trì sĩ số.
-
Kết phối hợp với BCĐ cơ sở, hoàn thiện hồ sơ phổ cập.
Phấn đấu trẻ 11 tuổi học hết chương trình tiểu học.
-
Duy trì phổ cập tiểu học đúng độ tuổi trên địa bàn xã.
-
Nhà trường tham mưu với ban chỉ đạo học tập cộng đồng của
xã mở các lớp học xoá mù cho những người từ 15 đến 25 tuổi trên địa bàn xã.
3.
Công tác dạy và học:
3.1. Chỉ tiêu :
a)
Chất lượng giáo dục - đào
tạo:
* Hạnh kiểm:
Số TT
|
Lớp
|
Tổng số HS
|
Xếp loại
|
Ghi Chú
( GVCN )
|
Đầy đủ
|
Chưa đầy đủ
|
Tổng số
|
%
|
Tổng số
|
%
|
1
|
1A
|
22
|
22
|
100%
|
0
|
0
|
Đinh
Thị Nguyệt
|
2
|
1B
|
23
|
23
|
100%
|
0
|
0
|
Hà
Hạnh Thảo
|
3
|
1C
|
21
|
21
|
100%
|
0
|
0
|
Vũ
Thị Linh
|
4
|
1D
|
5
|
5
|
100%
|
0
|
0
|
Nguyễn
Thành Công
|
5
|
2A
|
23
|
23
|
100%
|
0
|
0
|
Phạm
Thị Hồng Duyên
|
6
|
2B
|
22
|
22
|
100%
|
0
|
0
|
Đinh
Thị Toàn
|
7
|
2C
|
22
|
22
|
100%
|
0
|
0
|
Đào
Thị Thúy
|
8
|
2D
|
3
|
3
|
100%
|
0
|
0
|
Nguyễn
Thành Công
|
9
|
3A
|
31
|
31
|
100%
|
0
|
0
|
Đỗ
Thị Đẳng
|
10
|
3B
|
30
|
30
|
100%
|
0
|
0
|
Bùi
Thanh Hoa
|
11
|
4A
|
27
|
27
|
100%
|
0
|
0
|
Lê
Trung Thành
|
12
|
4B
|
24
|
24
|
100%
|
0
|
0
|
Nguyễn
Thị Ngọc Nhắn
|
13
|
4C
|
26
|
26
|
100%
|
0
|
0
|
Nguyễn
Thị Gái
|
14
|
5A
|
23
|
23
|
100%
|
0
|
0
|
Giản
Thị Thắm
|
15
|
5B
|
23
|
23
|
100%
|
0
|
0
|
Mè
Thị Tuyến
|
16
|
5C
|
22
|
22
|
100%
|
0
|
0
|
Phạm
Thị Thơm
|
Cộng
|
347
|
347
|
100%
|
0
|
0
|
|
* Học lực:
TT
|
Lớp
|
TS
HS
|
Học lực
|
Ghi chú
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
1
|
1A
|
22
|
4
|
18,18
|
10
|
45,45
|
8
|
36,36
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
1B
|
23
|
4
|
17,39
|
10
|
43,47
|
9
|
39,13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
1C
|
21
|
4
|
19,04
|
9
|
42,85
|
8
|
38,09
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
1D
|
5
|
0
|
0
|
3
|
60,00
|
2
|
40,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
71
|
12
|
16,90
|
32
|
45,07
|
27
|
38,02
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
2A
|
23
|
5
|
21,73
|
10
|
43,47
|
8
|
34,78
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
2B
|
22
|
4
|
18,18
|
9
|
40,90
|
9
|
40,90
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
2C
|
22
|
4
|
18,18
|
9
|
40,90
|
9
|
40,90
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
2D
|
3
|
1
|
33,33
|
1
|
33,33
|
1
|
33,33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
70
|
14
|
20,00
|
29
|
41,42
|
27
|
38,57
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
3A
|
31
|
8
|
25,80
|
15
|
48,38
|
8
|
25,80
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
3B
|
30
|
8
|
26,66
|
14
|
46,66
|
8
|
26,66
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
61
|
16
|
26,22
|
29
|
47,54
|
16
|
26,22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
4A
|
27
|
7
|
25,92
|
11
|
40,74
|
9
|
33,33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
4B
|
24
|
6
|
25,00
|
13
|
54,16
|
5
|
20,83
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
4C
|
26
|
6
|
23,07
|
11
|
42,30
|
9
|
34,61
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
77
|
19
|
24,67
|
35
|
45,45
|
25
|
37,31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
5A
|
23
|
6
|
26,08
|
9
|
39,13
|
8
|
34,78
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
5B
|
23
|
6
|
26,08
|
9
|
39,13
|
8
|
34,78
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
5C
|
22
|
3
|
13,63
|
10
|
45,45
|
9
|
40,90
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
68
|
15
|
22,05
|
28
|
41,17
|
25
|
36,76
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
T. Cộng
|
347
|
76
|
21,90
|
153
|
44,09
|
120
|
34,58
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
·
Danh hiệu thi đua:
TT
|
Lớp
|
TS
HS
|
Danh hiệu
thi đua cuối năm
|
Lên lớp thẳng
|
HS Thi lại
|
Ghi chú
|
HS Giỏi
|
HS TT
|
Khen từng mặt
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
TS
|
%
|
1
|
1A
|
22
|
4
|
18,18
|
10
|
45,45
|
2
|
9,09
|
22
|
0
|
|
2
|
1B
|
23
|
4
|
17,39
|
10
|
43,47
|
2
|
8,69
|
23
|
0
|
|
3
|
1C
|
21
|
4
|
19,04
|
9
|
42,85
|
1
|
4,76
|
21
|
0
|
|
4
|
1D
|
5
|
0
|
0
|
3
|
60,00
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
Cộng
|
71
|
12
|
16,90
|
32
|
45,07
|
5
|
7,04
|
71
|
0
|
|
5
|
2A
|
23
|
5
|
21,73
|
10
|
43,47
|
1
|
4,34
|
23
|
0
|
|
6
|
2B
|
22
|
4
|
18,18
|
9
|
40,90
|
1
|
4,54
|
22
|
0
|
|
7
|
2C
|
22
|
4
|
18,18
|
9
|
40,90
|
1
|
4,54
|
22
|
0
|
|
8
|
2D
|
3
|
1
|
33,33
|
1
|
33,33
|
0
|
0
|
3
|
|
|
Cộng
|
70
|
14
|
20,00
|
29
|
41,42
|
3
|
4,28
|
70
|
0
|
|
9
|
3A
|
31
|
8
|
25,80
|
15
|
48,38
|
1
|
3,22
|
31
|
0
|
|
10
|
3B
|
30
|
8
|
26,66
|
14
|
46,66
|
2
|
6,66
|
30
|
0
|
|
Cộng
|
61
|
16
|
26,22
|
29
|
47,54
|
3
|
4,91
|
61
|
0
|
|
11
|
4A
|
27
|
7
|
25,92
|
11
|
40,74
|
2
|
7,40
|
27
|
0
|
|
12
|
4B
|
24
|
6
|
25,00
|
13
|
54,16
|
2
|
8,34
|
24
|
0
|
|
13
|
4C
|
26
|
6
|
23,07
|
11
|
42,30
|
2
|
7,69
|
26
|
0
|
|
Cộng
|
77
|
19
|
24,67
|
35
|
45,45
|
6
|
7,79
|
77
|
0
|
|
14
|
5A
|
23
|
6
|
26,08
|
9
|
39,13
|
2
|
8,69
|
23
|
0
|
|
15
|
5B
|
23
|
6
|
26,08
|
9
|
39,13
|
1
|
4,34
|
23
|
0
|
|
16
|
5C
|
22
|
3
|
13,63
|
10
|
45,45
|
2
|
9,09
|
22
|
0
|
|
Cộng
|
68
|
15
|
22,05
|
28
|
41,17
|
5
|
7,35
|
68
|
0
|
|
T.Cộng
|
347
|
76
|
21,90
|
153
|
44,09
|
22
|
6,34
|
347
|
0
|
|
-
Lớp tiên tiến:
14/16
-
Chuyển lớp thẳng:
347/347 = 100 %
-
Hoàn thành chương trình cấp tiểu học ( lớp 5 ): 68/68 = 100%.
-
Học sinh bỏ học:
0
b)
Chất lượng mũi nhọn:
- Giao lưu tiếng
Việt của cúng em:
+ Cấp trường: Phấn đấu 05 em đạt giải
+ Cấp Huyện: Phấn đấu 03 em đạt giải.
- Hội thi viết
chữ và trình bày bài đẹp:
+ Cấp trường: Phấn đấu 40 em đạt giải
+ Cấp Huyện: Phấn đấu 09 em đạt giải.
+ Cấp Tỉnh: Phấn đấu 02 em đạt giải. (nếu tổ chức thi)
-
Giao lưu Tiếng Anh :
+ Cấp trường: Phấn đấu 12 em đạt giải
+ Cấp huyện: Phấn đấu 3 em đạt giải
+ Cấp tỉnh: Phấn đấu 1 em đạt giải
-
Giao lưu văn
toán tuổi thơ:
+ Cấp trường: Phấn đấu 32 em đạt giải
+ Cấp huyện: Phấn đấu 16 em đạt giải
+ Cấp tỉnh: Phấn đấu 02 em đạt giải
- Violympic
Tiếng Anh trên mạng Internet:
+ Cấp trường: Phấn đấu 06 em đạt giải
+ Cấp Huyện: Phấn đấu 02 em đạt giải.
- Olympic Toán
trên mạng Internet:
+ Cấp trường: Phấn đấu 08 em đạt giải
+ Cấp Huyện: Phấn đấu 03 em đạt giải.
+ Cấp Tỉnh: Phấn đấu 01 em đạt giải.
c) Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên:
*)
Đánh giá, xếp loại GV theo chuẩn nghề
nghiệp GVTH:
+ GV xếp loại xuất sắc: Phấn đấu đạt: 17/23 đ/c
+ GV xếp loại khá: Phấn đấu đạt: 05/23 đ/c
+ GV xếp loại TB:
01/23
+ GV xếp loại kém:
0
*) Tổ văn phòng:
+ xếp loại xuất
sắc: Phấn đấu đạt: 2/2 đ/c
+ xếp loại khá: 0 đ/c
+ xếp loại TB: 0
đ/c
+ GV xếp loại kém:
0 đ/c
*) Tự đánh giá của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
+ Phấn đấu đạt loại xuất sắc: 2/2 đ/c
*) Chất lượng giờ dạy và bài soạn của giáo viên:
+ Chất lượng soạn bài: có 80 % bài soạn khá, tốt
(trong đó có 50 % tốt), không có giáo án soạn yếu, sơ sài. Cụ thể: (có bản đăng
ký chất lượng bài soạn và giờ dạy của từng GV)
+ Mỗi GV trong năm học dạy ít nhất 4 tiết cho đồng
nghiệp dự (trong đó phấn đấu giờ dạy xếp loại Tốt, Khá từ 60% trở lên ; không có giờ dạy chưa đạt yêu cầu)
+ GV khối 2,3,4 thực hiện đánh giá GV theo hiệu quả việc
thực hiện mô hình trường học mới.
+ Mỗi GV trong năm học đi dự giờ của đồng nghiệp ít nhất
là 12 tiết
+ Mỗi GV soạn bài trên máy vi tính phải phấn đấu dạy được
6 tiết (có ứng dụng CNTT ) trong năm học.
*) Thực hiện chương trình giáo dục:
+ Toàn trường học 2 buổi/ngày
+ Cùng một lúc thực hiện tốt 2 chương trình (chương
trình hiện hành và chương trình mô hình trường học mới)
+ Khối lớp 1 phải đảm bảo HS lên lớp 2 đạt chuẩn năng
lực Tiếng Việt.
+ Thực hiện dạy tiếng Anh 2 tiết/tuần đối với khối lớp
3,4 cho tới khi có bổ sung đủ biên chế GVTA. (riêng khối lớp 5 thực hiện được 4
tiết/tuần)
*) Tổ chức các chuyên đề trong năm học:
Đối với chương trình hiện hành:
+ Chuyên đề Học vần (khối lớp 1): tổ chức vào đầu tháng 10 năm 2013.
+ Chuyên đề Toán (khối lớp 5): tổ chức vào cuối tháng
10 năm 2013.
Đối với chương trình VNEN:
+ Chuyên đề Toán, TV (khối lớp 4): tổ chức vào giữa
tháng 10 năm 2013(nội dung thực hiện theo chương trình mô hình trường học mới)
+ Chuyên đề khoa học – Lịch sử,địa lý (khối lớp 4): tổ
chức vào tháng 11 năm 2013(nội dung thực hiện theo chương trình mô hình trường
học mới)
+ Chuyên đề môn Âm nhạc (khối lớp 4): tổ chức vào
tháng 01 năm 2014 (nội dung thực hiện theo chương trình mô hình trường học mới)
+ Chuyên đề Toán, TV (khối lớp 2,3): tổ chức vào tháng
2 năm 2014(nội dung thực hiện theo chương trình mô hình trường học mới)
3.2. Biện pháp thực hiện:
- Tổ chức cho CBGV nghiên cứu và
thực hiện tốt Luật giáo dục 2005 và luật giáo dục sửa đổi. Điều lệ trường Tiểu
học, qui chế dân chủ của nhà trường và các văn bản hướng dẫn qui định khác. Trên cơ sở đó định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm quyền lợi của mỗi cá nhân với công việc được
phân công. Trên quan điểm: cùng biết, cùng bàn, cùng làm, cùng kiểm tra để có
trách nhiệm cao trong công việc.
* Đối với
học sinh:
- Có đủ SGK, vở ghi, bút, thước và có đủ đồ dùng thực
hành cho các môn học (Đặc biệt là bộ đồ dùng Toán, tiếng Việt của lớp một và đồ
dùng toán của lớp 2,3).
- Riêng học sinh khối 2,3,4 thực hiện chương trình và sử dụng tài liệu của
dự án “mô hình trường học mới”.
- Có bảng tiến độ cho HS tự đánh giá kết quả sau mỗi
hoạt động của tiết học, buổi học (đối với HS khối lớp 2,3,4 thực hiện chương
trình VNEN)
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tốt nội qui nhà trường.
Xây dựng cho học sinh có động cơ đúng đắn trong học tập. Thực hiện đúng thời
gian biểu, thời khoá biểu và thực hiện
đúng nhiệm vụ của học sinh như : học, làm bài trước khi đến lớp. Giáo viên phải
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc học bài và làm bài của học sinh, kiểm tra
vở bài tập, vở ghi của học sinh. Kiểm tra hoạt động ứng dụng của HS thực hiện
chương trình VNEN.
- Xây dựng cho học sinh tính tự giác trong học tập,
trong kiểm tra thi cử. Nghiêm cấm không được quay cóp, cop pi, mở vở chép bài.
- Mỗi học sinh đều phải có vở luyện viết chữ đẹp của
khối lớp mình đang học. Luyện giải Toán và Tiếng Anh trên mạng Internet theo kế
hoạch của trường, và tự luyện ở nhà.
* Đối với giáo viên:
ung vào đây